THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
1.Sửa đổi mục 1.2 như sau:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
|
Mã số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC
|
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
|
1
|
Thiết bị đầu cuối viễn thông vô tuyến
|
1.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng
|
1.2.1
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
|
QCVN 117:2020/BTTTT
QCVN 86:2019/ BTTTT (*)
QCVN 101:2020/BTTTT (*)
|
8517.12.00
|
Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA FDD và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;
- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
8517.62.59
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động, tích hợp/sử dụng một hoặc nhiều công nghệ: công nghệ E-UTRA FDD; công nghệ W-CDMA FDD; công nghệ GSM;
và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
1.2.2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G)
|
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
QCVN 101:2020/BTTTT (*)
|
8517.12.00
8517.62.59
|
Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (mạng 5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát, thu - phát vô tuyến cự ly ngắn.
|
2. Sửa đổi tiêu đề mục 2 như sau:
“Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz”.
3. Bổ sung mục 2.1.13 như sau:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa
|
Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
|
Mã số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC
|
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
|
2
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz
|
2.1
|
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất
|
2.1.13
|
Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN)
|
- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz – 923 MHz:
QCVN 122:2020/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
- Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 433,05 MHz – 434,79 MHz:
QCVN 47:2015/BTTTT
QCVN 18:2014/BTTTT (*)
|
8517.62.21
8517.62.59
8517.62.69
8517.62.99
8517.69.00
|
Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
|
9015.10.90
9026.80.20
|
Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến.
|
|
|
|
|
|
|
4. Thay thế QCVN 74:2013/BTTTT bằng QCVN 74:2020/BTTTT tại mục 3.1, mục 3.6 và mục 3.7.
5. Sửa nội dung trong cột “Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng” tại mục 3.2 như sau:
“QCVN 54:2020/BTTTT
QCVN 112:2017/BTTTT (*)”
6. Thay thế cụm từ
“- Đầu cuối thông tin di động GSM;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD (4G/LTE);”
bằng cụm từ “- Đầu cuối thông tin di động mặt đất;” tại mục 3.2 và mục 3.3.
7. Sửa nội dung Ghi chú (*) như sau:
“(*) Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này. Đối với QCVN 101:2020/BTTTT chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Thay thếQCVN 63:2012/BTTTT bằng QCVN 63:2020/BTTTT và loại bỏ dấu Ghi chú (*) tại mục 2.5 và mục 2.6.
2. Thay thếQCVN 101:2016/BTTTT bằng QCVN 101:2020/BTTTT và loại bỏ dấu Ghi ghú (**) tại mục 1.2, mục 1.3 và mục 6.1.
3. Thay thế QCVN 50:2011/BTTTT bằng QCVN 50:2020/BTTTT và thay thế cụm từ “tàu cứu nạn” bằng cụm từ “phương tiện cứu sinh” tại mục 4.3.4.
4. Thay thế QCVN 52:2011/BTTTT bằng QCVN 52:2020/BTTTT và thay thế cụm từ “lưu động hàng hải” bằng cụm từ “di động hàng hải” tại mục 4.3.14.
5. Loại bỏ nội dung Ghi chú (*) và (**).
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|